Hiện nay trong quá trình hội nhập, nhiều chủ đầu tư thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngoài, kèm mác thép theo tiêu chuẩn nước ngoài. Các hãng thép trong nước thì sản xuất theo tiêu chuẩn việt nam, vì vậy chúng ta cần tra bảng để quy đổi ra mác thép tương đương.
Thép chia ra hai loại
Thép xây dựng: Là thép tròn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép
Thép kết cấu: Là các loại thép dùng trong kết cấu mái thép, kết cấu nhà thép, nhà thép tiền chế.
I. Thép kết cấu:
Các loại thép thường sử dụng như ASTM-A572-Grade50, SS400, Q235, Q345B, CCT34, CCT38, ...
- Mác thép kết cấu ASTM A572-Grade 50
Thép tấm A572 được sản xuất theo quy trình cán nóng theo tiêu chuẩn ASTM A572 của Mỹ
Bảng tiêu chuẩn cơ lý của ASTM A572
Tiêu chuẩn & mác thép |
Giới hạn chảy Min |
Giới hạn bền kéo (N/mm2) |
Độ giãn dài Min |
ASTM A572-Gr.42 |
190 |
415 |
22 |
ASTM A572-Gr.50 |
345 |
450 |
19 |
ASTM A572-Gr.60 |
415 |
520 |
17 |
ASTM A572-Gr.65 |
450 |
550 |
16 |
- Mác thép kết cấu SS400
Mác thép SS400 được sản xuất theo tiêu chuẩn nhật bản.
Trong ký hiệu SS400, hai chữ SS là viết tắt của Steel Structure xxx ( kết cấu thép), còn chỉ số 400 phía sau thể hiện độ bền kéo (đơn vị N/mm2).
Các loại thép có ký hiệu này có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa. Độ bền kéo này xấp xỉ ngang bằng với mác thép CT3 của Nga, CT42, CT51 của Việt Nam, Q235 của Trung Quốc, và tương đương ASTM A572 gr.50.
- Mác thép kết cấu CCT38
Cường độ mác thép CCT38 có thể tra theo bảng sau TCVN5709
ví dụ: CCT38 chiều dày <20mm, có cường độ tính toán 230MPA
- Mác thép Q235
Mác thép Q235 của trung quốc, tương đương SS400, CT3, A36
- Mác thép Q345
Mác thép Q345 tương đương A572, SM490, S355, Q355, SS490
- Mác thép Q345B
Mác thép Q345B tương đương ASTM A572, EN10025-2-2005
I.a- Xà gồ G450 Z275
Trong kết cấu thép xà gồ G450 Z275 (cường độ chạy tối thiểu 450Mpa, trọng lượng lớp mạ tối thiểu là Z80 – 275g/m2), được sản xuất từ thép cường độ cao 450Mpa. Cho phép vượt nhịp rất lớn mà vẫn đảm bảo độ võng trong phạm vi cho phép.
II. Dưới đây là bảng quy đổi các mác thép tương đương cho thép thường dùng trong kết cấu bê tông cốt thép.
Bảng quy đổi thép xây dựng: là mác các loại thép tròn trơn, hoặc có gân dùng trong kết cấu bê tông cốt thép
TCVN- |
TCVN- |
CNS 560 |
JIS |
ASTM |
ASTM |
GB1499-2 |
KS |
BS 4449 |
AS/NZS 4671 |
CB240-T |
|
SR240 |
SR235 |
|
|
|
|
|
250N |
CB300-T |
CB300-V |
SR300 |
SR295 |
GR 40 |
|
|
SD300 |
|
300E |
CB400-T |
CB400-V |
SD420 |
SD345 |
GR 60 |
|
HRB-400 |
SD400 |
|
|
|
|
SD420W |
|
|
GR 60 |
|
|
|
|
|
CB500-V |
SD490W |
SD490 |
GR 80 |
|
HRB500E |
SD500 |
B 500A |
500L |
|
CB600-V |
SD550W |
|
GR 100 |
GR 80 |
HRB600 |
|
|
|
Giải thích một số ký hiệu và thuật ngữ mác thép:
1. Ký hiệu CB là gì:
CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền.
Tên gọi và ký hiệu này tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam. Con số đằng sau (300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép).
Ví dụ CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa rằng: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg).
III. Các loại mái tôn và ký hiệu
Lớp mạ: Lớp mạ có ký hiệu AZ150 150g/m2
mạ kẽm (Z) và mạ nhôm kẽm (AZ)
BMT: Base metal thickness - độ dày thép nền
APT: After paint thickness - Độ dày tổng sau khi sơn
SRI: Solar reflectance Index - Chỉ số phản xạ năng lượng mặt trời (màu đạt tiêu chuẩn Leed SRI>82)
Theo cường độ có: Dựa vào đặc tính vật liệu có thể phân ra theo cường độ và độ dẻo. Theo tiêu chuẩn JIS của Nhật thì các sản phẩm có các loại như sau :G300, G340, G400, G440, G490, G540
Theo cách lắp đặt: ghép mí seam tấm với khổ tôn định hình, các gờ mỏng liên kết được thiết kế đáp ứng mọi yêu cầu kiến trúc. Với thiết kế khóa đai kẹp có khả năng uốn cong, làm thon và bịt kín, giúp cho vít được che giấu bên dưới tôn
Phân biệt tôn seamlock và cliplock
stt | Mô tả | Seamlock | Cliplock | Lysaght |
1 | Khổ rộng tôn | khoảng 470mm | lên đến 945mm; 970mm; khổ rộng hơn Seamlock | 980mm |
2 | Chiều sao sóng | Cao hơn cliplock; 65mm | 45mm | |
3 | Lắp đặt | Dùng máy seam hoặc kìm | Dùng đai kẹp | |
4 | Cường độ tôn | Do liên kết 2 tấm tôn gập xuống 180 độ, nên cường độ thấp để mềm. không sẽ bị gẫy khi seam | Cường độ cứng hơn Seamlock -> bước xà gồ dài hơn |
Phân biệt tôn seamlock và clipclock
Có một số hãng nước ngoài đăng ký thương hiệu riêng với profile riêng như:
- Lysaght seam lock BLUESCOPE - Đây là thương hiệu của cty Bluescope
- LYSAGHT® SMARTSEAM- Đây là thương hiệu của cty Bluescope
- Các nhà máy có thể mua cả tôn và profile từ bluescope hoặc các nhà máy mua tôn từ bluescope và dùng profile của bên khác để làm, giá thành sẽ rẻ hơn.
Các nhà cung cấp tôn (coin):
1. Bluescope với dòng tôn Colorbond hoặc Zincalume hoặc sumo-anti fading 150 eq.
2. Tôn đông á với nhãn hiệu Kingmax
3. Tôn Nam Kim
4. Tôn Phương nam
DHN - Công ty/ cửa hàng/ Nhà sản xuất
SỰ LỰA CHỌN SỐ 1 TRONG CUNG CẤP VẬT TƯ PHỤ XÂY DỰNG
Công ty chuyên nghiệp trong cung cấp bảo hộ lao động, vật tư phụ xây dựng.
Để mua bảo hộ lao động, vật tư phụ xây dựng, vật tư kim khí, thép buộc, cáp thép, tăng đơ, khóa cáp, đai thép, bát ren, bát chuồn, tyren,... giá tốt, chuyên nghiệp. Quý khách vui lòng đặt hàng qua số điện thoại 085 606 3996 (zalo)
Bằng Tình yêu - Sự phục vụ hết mình, DHN mong muốn mang đến dịch vụ tốt, lợi ích tốt nhất cho khách hàng.
+ Hotline/Zalo: 085 606 3996
+ Facebook: https://www.facebook.com/shopvattuxaydung
SỰ LỰA CHỌN SỐ 1 TRONG CUNG CẤP: VẬT TƯ XÂY DỰNG – KIM KHÍ XÂY DỰNG – MÁY XÂY DỰNG – BẢO HỘ LAO ĐỘNG – PCCC – THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC
BẠN NÊN XEM THÊM các bài viết về vật tư phụ ngành xây dựng
Vật tư phụ cho công tác trát tường
Vật tư phụ cho công tác ốp lát
Dưới đây là một số sản phẩm trong 1000 sản phẩm đang cung cấp phân phối toàn quốc của Đông hà nội
Phấn đá kỹ thuật trong xây dựng
Nilon lót sàn đổ bê tông, bảo vệ thép
Mua tyren bát chuồn giá rẻ ở đâu
Cáp thép tăng đơ khóa cáp giá rẻ